NỘI DUNG BÀI VIẾT
1. Dầu nhớt thủy lực là gì?
Dầu nhớt thủy lực GB là loại dầu thủy lực chống mài mòn chứa hàm lượng kẽm thấp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Denison HF-0. Được sản xuất từ dầu gốc tinh lọc cao (Nhóm II) cùng nhóm phụ gia tiên tiến cho dầu thủy lực. Các sản phẩm này được thiết kế cho các hệ thống thủy lực hiện đại với hệ số cao hơn, hệ thống lọc tinh vi hơn.
2. Công dụng của dầu thủy lực
2.1 Dầu thủy lực có tác dụng giúp truyền tải công suất
Đây được coi là công dụng quan trọng nhất của dầu thủy lực. Sau khi nhận năng lượng từ bơm thủy lực, dầu thủy lực truyền tải lực đi xa thay cho các hệ thống truyền thống như bánh răng, trục vít hay đai xích. Khoảng cách và địa hình phức tạp không còn là vấn đề.
Dầu thủy lực sẽ truyền tải nguyên vẹn công suất, lực đến với cơ cấu chấp hành trong thời gian nhanh nhất do nó có tính nén. Khác hẳn so với trước kia, bánh răng là hệ truyền động có công suất lớn nhất của hệ thống, thủy lực sẽ khuếch đại chúng lên nhiều lần.
Hơn nữa, dầu thủy lực với các tinh thể dầu có khả năng chịu giãn nở tốt, dễ đàn hồi giúp khuyết đại lực truyền từ các hệ thống truyền động, ít bị vỡ khi chịu lực ép, đảm bảo độ bền và rắn chắc cho hệ thống.
2.2 Dầu thủy lực có tác dụng giúp bôi trơn hệ thống
Dầu thủy lực có tác dụng bôi trơn,tăng tuổi thọ của thiết bị, dùng trong các hệ thống thủy lực có tác dụng truyền tải năng lượng, chống oxy hóa, Chống ăn mòn, Chống gỉ, Chống tạo cặn, tăng chỉ số độ nhớt, chống tạo bọt, chống tạo nhũ khi nhiễm nước và tẩy rửa.
Trong quá trình vận hành bề mặt của các chi tiết nếu không được bôi trơn thì sẽ bị ăn mòn nhanh chống điều này ảnh hưởng đến tuổi thọ của hệ thống nên vai trò bôi trơn là rất quan trọng.
2.3 Dầu thủy lực có tác dụng làm mát
Các bề mặt chuyển động, ma sát liên tục sẽ sinh nhiệt nóng đến mức làm dừng hoạt động. Dầu thủy lực có tác dụng hấp thụ nhiệt giúp máy móc được làm mát và vận hành trơn tru hơn.
Đây là phương pháp làm mát cực kỳ hiệu quả và an toàn.
2.4 Dầu thủy lực có tác dụng giúp chống ăn mòn và chống oxy hóa
Dầu thủy lực gốc khoáng thường được chế thêm các chất phụ gia chống ăn mòn và chống oxi hóa. Trong quá trình vận hành, các thiệt bị bề mặt kim loại dễ dàng bị ăn mòn và han gỉ.
Dầu thủy lực như một lớp áp bảo vệ bên ngoài thiết bị bởi những tác nhân gây hại, kéo dài tuổi thọ của thiết bị.
Dầu có khả năng chống oxy hóa tốt thì sẽ làm chậm quá trình phân hủy trong dầu, kéo dài thời gian thay dầu và bảo dưỡng máy móc, giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
3. Phân loại dầu thủy lực
3.1 Dầu thủy lực gốc khoáng
Đây là loại dầu thủy lực được sử dụng nhiều nhất, chiếm đến 80% thị trường tiêu thụ. Dầu thủy lực gốc khoáng rất lý tưởng cho các loại máy móc thủy lực.
Dầu thủy lực gốc khoáng phù hợp với những loại môi trường có nhiệt độ thấp. Trong dầu cũng luôn được pha thêm các chất chống mòn, chống gỉ sét, chống oxy hóa, ….
3.2 Dầu thủy lực phân hủy sinh học
Đây là loại dầu được nghiên cứu dựa trên những yêu cầu cấp thiết về môi trường. Trong thành phần có dầu gốc tổng hợp, khả năng phân hủy và các chất phụ gia thân thiện.
Dầu được ứng dụng nhiều trong lâm nghiệp, nông nghiệp và một số loại máy móc khác.
3.3 Dầu thủy lực chống cháy không pha nước
Đây là loại dầu được dùng cho các loại dây chuyền hoặc hệ thống làm việc có môi trường nhiệt độ cao. Đặc điểm của loại dầu này là không có thành phần nhũ tương.
3.4 Dầu thủy lực chống cháy pha nước
Có các loại dầu thủy lực chống cháy không pha nước như HFAE, HFAS, HFB, HFC…Đây là loại hợp chất được pha chế đặc biệt được sử dụng ở những vị trí được tiếp xúc với tia lửa, nhiệt độ cao.
Ưu điểm của loại dầu này là không làm lan truyền lửa chính vì thế Mà có thể bảo vệ hệ thống một cách an toàn nhất.
4. Các loại dầu thủy lực phổ biến
- Dầu thủy lực 32, Dầu thủy lực 46 và Dầu thủy lực 68
4.1 Dầu thủy lực 32 là gì?
Đơn giản đây là loại dầu với thông số độ nhớt được tính theo thang đo tiêu chuẩn quốc tế ISO VG- ISO GRADE chỉ số là 32. Với độ nhớt thấp vì vậy loại dầu nhớt này được sử dụng cho những loại máy móc hay xi lanh thủy lực có công suất nhỏ hoặc dùng để làm sạch hệ thống đường ống dẫn.
4.2 Dầu thủy lực 46 là gì?
Cũng giống như dầu thủy lực 32, dầu thủy lực 46 là loại dầu thủy lực có chỉ số độ nhớt được đo và phân chia theo tiêu chuẩn quốc tế ISO VG- ISO GRADE là 46. Loại dầu này có độ nhớt được đánh giá trung bình nên được sử dụng cho các loại máy nâng hạ, máy ép…
4.3 Dầu thủy lực 68 là gì?
4.4 Dầu 68 là loại dầu thủy lực có chỉ số ISO VG – ISO GRADE trong thang đo của NAS là 68.
Đặc điểm của loại nhớt này là có độ nhớt cao vì vậy mà thường được sử dụng cho những loại máy móc thiết bị có công suất khủng đến siêu khủng.
Ưu điểm của loại dầu này là có khả năng truyền công suất cao trong thời gian dài mà không chịu ảnh hưởng của nhiệt độ
Dầu thủy lực GB Hydraulic Oils là dầu chống mài mòn với hàm lượng kẽm thấp đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của Denison HF-0.
Được sản xuất từ dầu gốc khoáng nhóm II tinh chế cùng với công nghệ phụ gia cao cấp. Những sản phẩm này được thiết kế cho các hệ thống thủy lực có hệ số cao, vận hành ở nhiệt độ trung bình.
Những phụ gia có trong GB Hydraulic Oil tăng cường khả năng chống mài mòn của chất lỏng. Nó cũng ức chế tạo bọt trong dầu cũng như bảo vệ khỏi rỉ sét và ăn mòn trong trường hợp bị nhiễm nước.
Công thức của GB Hydraulic Oils thỏa mãn các tiêu chuẩn từ Cincinnati Milacron P-69, DIN 51524 Part 2, Dennison HF-0, Dennision HF-2. Bao gồm khả năng tinh lọc cao, chống tạo bọt, chỉ số độ nhớt cao, hình thành lớp màng dầu vững chắc để giảm thiểu mài mòn cho máy bơm, van, piston, xi lanh…
Những ưu điểm của GB Hydraulic Oils AW 32, 46 và 68
+ Ngăn ngừa mài mòn
+ Chống gỉ và ăn mòn
+ Chống tạo bọt
+ Tiết kiệm chi phí
5. Thế nào là dầu thủy lực tốt?
Nhiều người lầm tưởng rằng dầu thủy lực tốt là loại dầu có chỉ số độ nhớt cao, tuy nhiên điều này là hoàn toàn sai lầm. Dầu thủy lực tốt là loại dầu có khả năng duy trì tính chất của dầu cho dù điều kiện bên ngoài hoặc nhiệt độ thay đổi. Cụ thể là dầu giữ được tính chất trong lúc biên độ giao động nhiệt lớn. thì được gọi là dầu thủy lực tốt
Dầu thủy lực có độ nhớt thấp sẽ có chỉ số thay đổi độ nhớt nhanh hơn so với dầu có độ nhớt cao.
Giá của dầu thủy lực sẽ phụ thuộc vào đó là loại dầu nào, của hãng nào sản xuất. Vì vậy khi mua dầu thủy lực khách hàng cần cân nhắc tới việc lựa chọn loại dầu phù hợp, chính hãng và giá thành hợp lý.
6. Ứng dụng của dầu thủy lực
6.1 Dầu thủy lực được dùng cho các loại xe nâng, hạ – Hệ thống thủy lực trong xe nâng, hạ là quan trọng để tăng sức mạnh giúp xe có thể nâng, hạ một số hàng hóa có trọng lượng nặng.
6.2 Dầu thủy lực cho máy nâng ô tô – Máy nâng ô tô phụ thuộc rất nhiều vào dầu thủy lực. Dầu thủy lực cho xe nâng có xu hướng có độ nhớt cao và áp suất cao hơn.
6.3 Dầu thủy lực cho máy bay (hàng không) – Dầu thủy lực cho hệ thống kiểm soát hàng không phải là loại đáng tin cậy. Nó cũng được sử dụng trong cửa nhà chứa máy bay, giắc cắm máy bay và điều khiển máy bay.
6.4 Dầu thủy lực cho công cụ không khí – Dụng cụ không khí và máy nén khí đòi hỏi dầu thủy lực áp suất cao có chứa các chất phụ gia chống mài mòn để bảo vệ.
6.5 Dầu thủy lực cho máy kéo – Dầu thủy lực máy kéo là cần thiết cho hoạt động của hệ thống phanh thủy lực và hệ thống thủy lực trên xe nông nghiệp và máy móc. Đối với nguồn cung cấp máy kéo dầu thủy lực của bạn, bạn có thể muốn sử dụng một nhà sản xuất có uy tín để đảm bảo máy móc và phương tiện đắt tiền của bạn được chăm sóc và bảo vệ tốt nhất.
6.6 Dầu thủy lực cho tàu du lịch và ngành công nghiệp hàng hải – Dầu thủy lực được sử dụng trên nhiều tàu biển cho các chất ổn định. Các chất ổn định làm giảm lượng cuộn, có thể ảnh hưởng đến sự cân bằng của tàu và khiến bạn trải qua tình trạng say tàu biển không mong muốn. Đây chỉ là một trong nhiều ứng dụng khác trên tàu biển yêu cầu dầu thủy lực.
>> Xem thêm: Dầu nhớt động cơ diesel, Dầu nhớt thủy lực, Dầu nhớt cao cấp ô tô, Dầu nhớt xe máy, Dầu cầu hộp số, Dầu nhớt hàng hải, Dầu nhớt công nghiệp, Mỡ bôi trơn
GB OIL Việt Nam
Nhà nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam | Công ty CP ĐT SX & Kinh doanh GB OIL.
Trụ Sở chính: 230 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028)39.300.878 – Fax: (028)39.305.795
CN Hà Nội: Tầng 2, Tòa Nhà PECO, Số 44, Phố Sài Đồng, Phường Sài Đồng, Quận Long Biên, Hà Nội. Điện thoại: (024)36.750.751 – Fax: (024)36.750.751
CN Đà Nẵng: Tầng 2-674A Điện Biên Phủ, TP. Đà Nẵng
Website: www.Gboil.vn – Email: sales@gboil.vn Hotline: 1900 2031